Mục Lục
Trước khi tiến hành bàn giao việc thi công nhà ở/công trình cho bên nhận thi công bạn cần phải có hợp đồng xây dựng. Hợp đồng xây dựng là cơ sở pháp lý để đảm bảo quyền lợi của hai bên. Dưới đây là một số mẫu hợp đồng xây dựng cập nhật mới nhất.
=> Tham khảo 999+ đồng hồ treo tường nhập khẩu mẫu mới nhất tại: https://sencom.vn/category/dong-ho-decor-treo-tuong
1. Hợp đồng xây dựng là gì? Tại sao cần có mẫu hợp đồng xây dựng?
Mẫu hợp đồng xây dựng là hợp đồng có nội dung về việc thi công xây dựng nhà ở/ công trình của cá nhân hay tổ chức, với các thỏa thuận giữa bên thuê thi công và bên nhận thi công.
Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở cũng khá đơn giản và phổ biến hiện nay; được chủ sử dụng đất và bên nhận thầu soạn ra để tiến hành thi công xây dựng nhà ở trên đất của gia chủ.
Giữa bên thuê và bên nhận thi công nhà ở/ công trình cần có mẫu hợp đồng xây dựng để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ của 2 bên. Hợp đồng này mang tính ràng buộc về mặt pháp lý; nhằm đảm bảo hai bên giao thầu và bên nhận thầu phải tuân theo những điều khoản đã có trong hợp đồng. Sau khi đã ký hợp đồng, 2 bên có trách nhiệm và nghĩa vụ thực hiện đầy đủ những điều khoản đã ký kết.
=> Tham khảo 1001+ món Quà tặng tân gia mừng nhà mới ý nghĩa, giá rẻ tại: https://sencom.vn/category/qua-tang-tan-gia
2. Mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở cập nhật mới nhất
————————-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
———–***———-
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở
Hôm nay, ngày ……tháng ………năm 20…….
Tại số nhà:……đường ……, phường…….., quận……, tỉnh/tp………….Hai bên gồm có:
BÊN THUÊ THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở ( gọi tắt là Bên A)
Ông/bà: ………………………………………………………………………………
Số CMND/CCCD :………………………..….Cấp ngày…/…/…… Tại : Công an…..
Địa chỉ: …………………………………..…………………………………………
Điện thoại: ………………………………..…………………………………………
BÊN NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở( gọi tắt là Bên B)
Ông/Bà/Công ty: ………………………………………………..…………………
Địa chỉ: số nhà ……………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………………
Chứng chỉ hành nghề (hoặc Giấy Chứng nhận ĐKKD, nếu là Công ty)…………
Ngày cấp:………………………….Nơi cấp:……………………………………
Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng này, trong đó, bên A đồng ý thuê bên B đảm nhận phần nhân công thi công xây dựng công trình nhà ở tọa tại địa chỉ ……… với các điều khoản như sau:
Điều 1: Nội dung công việc, Đơn giá, Tiến độ thi công, Trị giá hợp đồng
1. Đơn giá xây dựng: Bên A khoán gọn tiền công cho bên B theo mét vuông (m2) xây dựng mặt sàn. Đơn giá mỗi m2 xây dựng hoàn thiện được tính như sau:
+ Sàn chính: XXX.000 đồng/m2
+ Sàn phụ: XXX.000 đồng/m2 x 50%
Giá trên là giá thi công xây dựng hoàn chỉnh để bàn giao công trình, bao gồm: Gia cố thép móng, cột, sàn đúng kỹ thuật, đổ bê tông, làm cầu thang, xây móng, xây tường, chèn cửa, làm bể nước ngầm, bể phốt hoàn thiện, tô trát trong, ngoài, đắp phào chỉ, chiếu trần, trang trí ban công, ốp tường nhà tắm, nhà bếp, lát sàn trong phần xây dựng công trình, quét xi măng chống thấm mặt ngoài, lắp đặt hoàn thiện phần điện, nước, lăn sơn đúng yêu cầu kỹ thuật và thiết kế;
Các phần việc khác (nếu có) như: chống đỡ, che chắn đảm bảo an toàn cho nhà liền kề, chuyển đất khi đào móng sẽ được hai bên thỏa thuận riêng ngoài hợp đồng.
2. Chuẩn bị trước khi thi công: Bên B đảm nhiệm:
-Vận chuyển vật liệu trong nội bộ công trình. Bên A chỉ chịu trách nhiệm vận chuyển vật liệu đến chân công trình;
– Sàng cát, nắn chặt, uốn cốt thép;
– Phun ẩm gạch trước khi xây, phun ẩm tường sau khi xây, phun bảo dưỡng bê tông đúng kỹ thuật;
3. Bên B phải đảm bảo sự kết hợp giữa thợ điện và thợ xây lắp đường nước để lắp đặt đúng kỹ thuật và tiến độ thi công.
4.Tiến độ thi công:
– Ngày bắt đầu thi công: Từ ngày …/ ……. /20…….
– Thời gian hoàn thiện kết thúc thi công bàn giao công trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ vào ngày …/ …/ 20…., nếu chậm sẽ phạt 5 % giá trị hợp đồng
5. Trị giá hợp đồng: Trị giá hợp đồng được xác định như sau:
Thanh toán theo m2 hoàn thiện XXX.000 đ/m2
Điều 2: Trách nhiệm của các bên
- Trách nhiệm của Bên A:
– Cung cấp vật tư đảm bảo chất lượng, số lượng, cung cấp điện, nước đến công trình, tạm ứng và thanh toán kịp thời;
– Cung cấp bản vẽ kỹ thuật công trình;
– Cử người trực tiếp giám sát thi công về tiến độ, biện pháp kỹ thuật thi công về khối lượng và chất lượng, bàn giao nguyên liệu và xác nhận phần việc mới cho thi công tiếp;
– Thay mặt bên B (khi cần thiết) giải quyết các yêu cầu gấp rút trong quá trình thi công;
– Đình chỉ thi công nếu xét thấy không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động hoặc lãng phí vật tư.
- Trách nhiệm của Bên B
– Cung cấp cốp pha lát sàn bằng gỗ hoặc tôn, xà gồ, cột chống theo đúng yêu cầu kỹ thuật về thời gian và số lượng ( chi phí thuộc về bên B );
– Luôn luôn đảm bảo từ 5 đến 6 thợ chính và 1 đến 2 thợ phụ trở lên để thi công trong ngày;
– Thi công theo thiết kế và các yêu cầu cụ thể của Bên A đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật của công trình, sử dụng tiết kiệm, hợp lý nguyên vật liệu. Nếu làm sai, làm hỏng, lãng phí phải làm lại không tính tiền công và phải bồi hoàn vật liệu;
– Lập tiến độ thi công, biện pháp kỹ thuật an toàn và phải được sự nhất trí của bên A. Từng hạng mục công trình phải được bên A nghiệm thu mới được thi công tiếp;
– Đảm bảo thi công an toàn tuyệt đối cho người và công trình. Nếu có tai nạn xảy ra, bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;
– Tự lo chỗ ăn, ở, sinh hoạt của công nhân, chấp hành các quy định về trật tự, an ninh, khai báo tạm trú;
– Bảo quản nguyên vật liệu bên A bàn giao và phương tiện, máy thi công;
– Khi đổ bê tông bên B phải đảm bảo bê tông phải được làm chắc bằng đầm dung;
– Bề mặt của tường, trần phải được trát phẳng, khi soi ánh sáng điện vào phải đảm bảo không nhìn rõ vết trát lồi lõm;
– Chịu trách nhiệm bảo hành công trình trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được bên A nghiệm thu đưa vào sử dụng. Nếu thấm tường, nứt tường, thấm sàn, nứt sàn bê tông thì bên B chịu trách nhiệm khắc phục, bên A không thanh toán số tiền bảo hành cho bên B;
– Số tiền bảo hành công trình là ……% tổng giá trị thanh toán.
Điều 3: Thanh toán
– Các đợt thanh toán dựa trên khối lượng công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu:
+ Xong phần xây thô và đổ mái được ứng 40% ( ứng theo từng tầng );
+ Sau khi lát nền, sơn xong và bàn giao công trình bên A được thanh toán không vượt quá 90 % khối lượng công việc đã hoàn thành;
+ Khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng bên A được thanh toán số tiền còn lại sau khi đã trừ các khoản đã thanh toán, tạm ứng và tiền bảo hành công trình.
Điều 4: Cam kết
– Trong quá trình thi công nếu có vướng mắc, hai bên phải gặp nhau bàn bạc thống nhất để đảm bảo chất lượng công trình;
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xét thấy bên B không đảm bảo về năng lực tổ chức và trình độ tay nghề kỹ thuật như đã thoả thuận, bên A có quyền đình chỉ và huỷ bỏ hợp đồng. Trong trường hợp đó bên B sẽ được thanh toán 70% theo khối lượng đã được nghiệm thu. Đối với phần phải tháo dỡ do không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sẽ không được thanh toán tiền công và bên B phải bồi thường thiệt hại hư hỏng;
– Hợp đồng có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo pháp luật hiện hành;
– Hợp đồng được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
3. Hướng dẫn điền nội dung trong mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở
Nhìn chung, trong mẫu hợp đồng xây dựng đều sẽ có sẵn một số điều khoản cơ bản nhưng vẫn sẽ thiếu một số yêu cầu theo mong muốn của 2 bên. Do vậy các bạn có thể tham khảo phần nội dung sau đây để điền vào hợp đồng thi công xây dựng cho hoàn chỉnh.
3.1 Công việc phải thực hiện
- Xây móng nhà (gia cố, ép cọc nếu địa chất của thửa đất xây nhà không được kiên cố hoặc theo thỏa thuận);
- Làm bể nước ngầm; bể phốt: ghi rõ diện tích, độ sâu, thể tích của bể theo yêu cầu của bên A hoặc thỏa thuận của 2 bên;
- Đổ cột; xây tường; đổ sàn đúng kỹ thuật: Độ dày của tường thông thường là 20cm hoặc 10cm theo yêu cầu bên A.
- Làm cầu thang; chèn cửa; trát áo ngoài và trong. Thông thường số bậc cầu thang là số lẻ; trát tường hoàn thiện phải phẳng, đều và không bị lồi lõm.
- Lắp đặt hoàn thiện phần điện, nước: Thông thường với nhà ở, bên A
3.2 Thời gian bảo hành
Theo thỏa thuận của các bên thì thời gian thực tế thường là từ 06 tháng – 02 năm.
Nghĩa vụ thanh toán
Sau khi xây xong móng: bên nhận thầu được ứng 10%, mỗi lần đổ sàn sẽ được ứng thêm 10%, nhưng tối đa khi xây xong phần thô không được quá 40% giá trị hợp đồng.
3.3 Đơn giá xây dựng
Thông thường đơn giá sẽ được tính theo diện tích sàn xây dựng: Hiện nay giá giao động khoảng từ 450.000 – 600.000 đồng/m2.
3.4 Tiến độ thi công
Hợp đồng xây dựng nhà ở phải ghi rõ ngày bắt đầu và ngày hoàn thiện, bàn giao nhà: Tùy theo diện tích sàn xây dựng và số tầng mà thời gian xây dựng sẽ khác nhau, về vấn đề này các bên sẽ tự thỏa thuận về thời gian.
Những thỏa thuận về mức phạt vi phạm nếu chậm hoàn thiện, bàn giao nhà nếu dựa vào Bộ luật Dân sự 2015 thì sẽ không giới hạn mức phạt vi phạm. Thế nhưng trên thực tế mức phí này thường sẽ ở mức 05 – 10% tổng giá trị hợp đồng.
=> Tham khảo 100+ mẫu Gương decor trang trí cao cấp đang khuyến mãi tại: https://sencom.vn/category/guong-decor
Tóm lại, để có được mẫu hợp đồng xây dựng theo đúng quy định của pháp luật bạn có thể tham khảo mẫu trên đây. Trong đó, một số nội dung có thể được thêm vào hoặc cắt bớt tùy thuộc vào quy mô của công trình và mong muốn của chủ nhà. Hy vọng bài viết này Sencom sẽ giúp bạn biết thêm một số nội dung để điền vào bản hợp đồng xây dựng hoàn chỉnh nhé!
Bài viết liên quan:
Giải đáp thắc mắc: Giá đèn trang trí phòng khách có đắt không?
Địa chỉ cửa hàng đèn trang trí sang trọng, giá rẻ tại Hà Nội Tp.HCM
Bật mí cho bạn những món quà tặng sếp khi chia tay ý nghĩa nhất
Tổng hợp những mẫu nhà cấp 4 đẹp giá rẻ 300 triệu
Hướng dẫn: Xây dựng hồ cá Koi trong nhà đơn giản, dễ làm lắm
[Tổng hợp] Những mẫu nhà đẹp năm 2021 đang được ưa chuộng