Tăng cân hay giảm cân thì bạn đều cần phải kiểm soát được lượng calo nạp vào cơ thể thông qua Bảng tính calories trong thức ăn.Đây là yếu tố đầu tiên và quan trọng nhất trong kế hoạch của bạn. Bài viết này, Sencom sẽ gửi tới bạn bảng tính calories trong thức ăn hằng ngày đầy đủ và chi tiết nhất !

1. Calo là gì? 

Như chúng ta mong muốn tìm hiểu thì calo hay còn gọi là calories. Đây là đơn vị đo năng lượng mà năng lượng đó chính là những thực phẩm chúng ta được cung cấp hằng ngày để nạp năng lượng cho cơ thể và đó chính là calo hay là calories. Loại năng lượng này dùng với chức năng chính đó là duy trì sự sống và bổ sung cho cơ thể để có thể thực hiện tất cả các hoạt động sống hằng ngày.

Và lượng calo này cũng chính nguồn năng lượng nhằm giúp cho các bạn có thể duy trì nhịp tim ổn định, hơi thở, chức năng của não bộ, hay nhiều hoạt động khác trong cơ thể.Tất cả các loại thức ăn đều chứa trong nó một lượng calo nhất định vì vậy các bạn cần phải thường xuyên đọc các thành phần cũng như lượng calo của loại thức ăn đó khi nạp vào người sao cho tốt nhất.

Và các bạn có biết khi lượng calo nạp vào cơ thể được đốt cháy nhiều hơn mức ổn định thì cơ thể các bạn sẽ bắt đầu tận dụng nguồn calo hay năng lượng từ các nguồn dự trữ khác mà nổi bật nhất là mỡ và cơ từ cơ chế hoạt động đó có thể giúp các bạn hữu ích trong việc duy trì cân nặng hay luyện tập giảm cân.

Tăng cân hay giảm cân đều cần kiểm soát calories từ thưc phẩm hằng ngày. Tham khảo ngay bảng tính calories trong thức ăn qua bài viết...

» Tham khảo bánh Tét bao nhiêu calo, ăn bánh Tét có mập không tại đây: https://sencom.vn/banh-tet-bao-nhieu-calo

2. Trung bình nên ăn bao nhiêu calo ?

Như phía trên mình đã có cho mọi người biết thì calo hay calories là phần năng lượng cần thiết nhằm bổ sung cho cơ thể để các bạn có thể duy trì được sự sống của bản thân. Và lượng calo trung bình của mỗi người đều khác nhau và hầu hết nó phụ thuộc vào chế độ sinh hoạt cũng như lối sống khác nhau của mỗi con người chúng ra.

Ở nữ giới, người đã trưởng thành ở độ tuổi 18 tuổi trở lên thường cần 1600 đến 2200 lượng calo cần nạp mỗi ngày và ở phía nam trưởng thành thì nhu cầu cần cao hơn từ 2000 cho đến 3000 calo mỗi ngày và lượng calo này tùy thuộc vào mức độ hoạt động được ước tính cũng như phụ thuộc hoàn toàn vào cân nặng, nhu cầu vận động và các trọng số khác nhau của cơ thể. Tuy nhiên cũng có một số trường hợp như những bạn hoặc cá nhân đang trong giai đoạn tăng trưởng như là thanh thiếu niên hoặc phụ nữ đang mang thai thì cần phải bổ sung năng lượng nhiều hơn mức bình thường là hơn 2000 calo cho một ngày

Và từ đó tùy thuộc vào lượng calo hấp thụ trung bình mỗi ngày mà các bạn có thể tính toán được khi sử dụng lượng calo đốt cháy nhiều phần hơn lượng calo mà các bạn tiêu thụ trong các bữa ăn bạn có thể dẫn đến tình trạng thiếu hụt calo từ đó sẽ có thể giảm được cân nặng của bản thân còn nếu các bạn nạp vào lượng calo hằng ngày nhiều hơn lượng calo mà các bạn cần đốt cháy sẽ dẫn đến tình trạng trọng lượng thay đổi từ đó làm tăng cân nặng cũng như làm cho cơ thể các bạn mệt mỏi hơn khi vận động ít. Do đó, tùy thuộc vào mục tiêu cân nặng và mức độ hoạt động của bạn, số lượng calo mà bạn cần sẽ khác nhau.

Tăng cân hay giảm cân đều cần kiểm soát calories từ thưc phẩm hằng ngày. Tham khảo ngay bảng tính calories trong thức ăn qua bài viết...

3. Làm thế nào để giảm cân giảm calo mà không bị đói ?

Mặc dù như định nghĩa thỉ calo là một nguồn năng lượng quan trọng cho cơ thể các bạn tuy nhiên để có thể kiểm soát cân nặng thì các bạn cần phải nạp lượng calo tiêu chuẩn từ những nguồn thực phẩm giàu dinh dưỡng, ít chất béo nếu không sẽ ảnh hưởng không có lợi cho cơ thể các bạn. Vì vậy để có thể vừa có thể ăn nhiều, vừa bổ sung chất dinh dưỡng cho cơ thể luôn khỏe mạnh, thì các bạn chỉ nên bổ sung calo từ thực phẩm giàu dưỡng chất.

Tăng cân hay giảm cân đều cần kiểm soát calories từ thưc phẩm hằng ngày. Tham khảo ngay bảng tính calories trong thức ăn qua bài viết...

Thông thường các bạn sẽ thấy ở chế độ ăn tốt cho sức khỏe trung bình thì sẽ cần khoảng 40% protein, 40% cacbonhydrat và 20% chất béo.Vì vậy, các bạn cần phải tăng cường bổ sung protein, carbohydrate và chất béo tốt cho sức khỏe qua các lưu ý sau:

3.1 Ăn nhiều protein:

Protein là một chất tốt cho sức khỏe các bạn và đồng thời cũng là chất tốt cho cơ thể các bạn trong quá trình giảm cân, giảm mỡ, tăng cơ, giữ dáng… Vì vậy nên ăn nhiều protein sẽ tạo được cho bản thân các bạn một cảm giác no lâu hơn, hạn chế được các cơn đói và không gây nên cảm giác thèm ăn cho mọi người như khi bổ sung tinh bột. Và bên cạnh đó, Protein cũng là chất đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc duy trì sức khỏe bản thân, đặc biệt Protein rất thường thiếu hụt người trẻ nhỏ và người già. 

Tăng cân hay giảm cân đều cần kiểm soát calories từ thưc phẩm hằng ngày. Tham khảo ngay bảng tính calories trong thức ăn qua bài viết...

3.2 Tránh đồ ngọt, trái cây nhiều đường:

Đồ ngọt có thể coi là kẻ thù của sức khỏe, vòng eo, và trí tuệ của bạn tuy nhiên không vì thế mà mọi người bỏ qua các món nhiều đường vì nó thực sự rất hấp dẫn các tín đồ nghiện đồ ngọt. Mặc dù có rất nhiều hậu quả đáng sợ cho cơ thể nhưng hiện nay rất nhiều người thoải mái, tự do tiêu thụ rất nhiều lần lượng đồ ngọt, cụ thể là gần gấp 5 lần mức khuyến nghị của Hiệp hội tim mạch Mỹ, tương đương với nó chính là lượng đường nữ giới đang hấp thụ 39 muỗng và ở phía nam là 45 muỗng đường cho các bữa ăn hằng ngày. 

Ngoài các thức ăn ngọt thì đồ uống cũng như vậy, chẳng hạn như soda là món nước uống có đường khá nhiều, đây được coi là một trong những loại thực phẩm xếp hàng không lành mạnh với sức khỏe và cũng như có thể ảnh hưởng rất nhiều đến quá trình giảm cân của bạn. Nếu bạn ăn, uống quá nhiều thức uống có đường, sẽ có nguy cơ làm tăng cân nặng đáng kể cũng như gây ra các bệnh có hại cho cơ thể, điển hình như bệnh tiểu đường vậy đó. Hơn hết, nếu các bạn thực sự mong muốn bản thân có thể giảm được cân nặng quá khổ của mình hãy dừng ngay việc nạp quá nhiều lượng đường trong đồ ngọt mỗi ngày và hãy tránh xa chúng ra khỏi thực đơn nạp vào mỗi ngày của các bạn.

Và mặc dù trái cây như chúng ta đã được phổ cập từ thuở còn nhỏ rằng các loại trái cây đều có chứa trong nó nhiều vitamin, chất xơ tốt cho sức khỏe nhưng không phải tất cả các loại trái cây đều tốt cho quá trình giảm béo của các bạn đâu. Mà có một số loại trái cây được nêu tên như quả bơ, lê, sầu riêng là những loại quả có chứa rất nhiều chất béo, protein, đường có thể làm bạn tăng lượng mỡ thừa trong cơ thể. Do đó, khi chọn trái cây trong thực đơn giảm cân, nhớ loại bỏ các loại hoa quả này đấy. Đó là những thực phẩm, đồ dùng có chứa những lượng đường khá nhiều nếu các bạn muốn hạn chế khi giảm cân thì hãy nhớ điểm mặt qua những thực phẩm nêu trên để có thể làm tốt hơn cho quá trình cắt giảm cân nặng của mình.

Tăng cân hay giảm cân đều cần kiểm soát calories từ thưc phẩm hằng ngày. Tham khảo ngay bảng tính calories trong thức ăn qua bài viết...

3.3 Uống nhiều nước:

Việc uống nước để hỗ trợ sự giảm cân thành công trong các bạn có rất nhiều cách chẳng hạn như uống nước có thể làm giảm sự thèm ăn, tạo cảm giác no, giúp hệ tiêu hóa và ruột hoạt động khỏe mạnh hơn. Và các bạn hãy luôn nhớ rằng để có thể đảm bảo đủ lượng nước cần thiết cho cơ thể thì ở phái nữ nên uống ít nhất 2 lít nước/ngày, còn ở phái nam thì nên uống 3 lít/ngày và hơn thế nữa theo khuyến cáo của Viện Y học Mỹ (IOM), thì ở phụ nữ mang thai họ sẽ cần uống khoảng 2,5 lít/ngày.

Tăng cân hay giảm cân đều cần kiểm soát calories từ thưc phẩm hằng ngày. Tham khảo ngay bảng tính calories trong thức ăn qua bài viết...

3.4 Tập gym, thể thao :

Việc vận động, tập thể dục là những lựa chọn rất cần thiết cho các bạn chẳng hạn như khi tập gym được nhiều người lựa chọn sử dụng như một liệu pháp giảm cân an toàn và hiệu quả. Tập gym, thể thao thao có tác dụng chính là tăng cường mức độ vận động cho cơ thể, buộc cơ thể phải phát triển để thích nghi với các bài tập vận động đó và từ đó cơ bắp của bạn sẽ phát triển, bạn sẽ trở nên khỏe mạnh hơn , dẻo dai hơn trong các hoạt động hằng ngày.

Việc giảm cân không phải chỉ việc không phải tập nhẹ nhẹ, đi bộ, chạy bộ là sẽ giảm cân được. Mà các bạn phải đến với gym để có thể tập hết năng suất của mình cố gắng vượt qua giới hạn để nâng mức tạ nặng nhất có thể để cho cơ thể các bạn phải sử dụng rất rất rất nhiều năng lượng để nâng tạ nên việc giảm cân đó là chuyện tất nhiên.

Tăng cân hay giảm cân đều cần kiểm soát calories từ thưc phẩm hằng ngày. Tham khảo ngay bảng tính calories trong thức ăn qua bài viết...

3.5 Giảm lượng tinh bột :

Tinh bột là một thực phẩm chúng ta dùng hằng ngày để cung cấp năng lượng cho cơ thể tuy nhiên việc sử dụng tinh bột có thể làm tăng lượng đường trong máu chúng ta và gây ra cho ta cảm giác thèm ăn, nhưng vẫn còn có những loại thực phẩm khác làm từ bột gạo, tinh bột ngô và bột khoai tây cũng có ảnh hưởng tương tự, đặc biệt là các sản phẩm không chứa gluten.

Việc đầu tiên nếu bạn mong muốn bắt đầu công cuộc và hành trình giảm cân thì từ giờ các bạn sẽ phải quen với việc giảm bớt tinh bột. Tuy nhiên nói đến việc cắt giảm tinh bột các bạn không nên bắt đầu giảm hết liền không sử dụng tinh bột mà hãy bắt đầu bằng việc cắt giảm đi từ từ 1/3 lượng tinh bột hằng ngày theo dõi trên Bảng tính calories trong thức ăn. Khi cơ thể có dấu hiệu khó chịu, hãy tăng lượng tinh bột lên, và kiên trì thực hiện cho đến khi cơ thể quen dần trước khi tiếp tục giảm bớt lượng tinh bột.

Đừng bao giờ áp đặt bất cứ thứ gì từ việc giảm cân từ người khác lên trên người chính bản thân các bạn chúng ta chỉ xem quá trình giảm cân của người khác làm một thứ tham khảo vì cơ địa mỗi người chúng ta khác nhau, điều quan trọng phải là bạn tìm được chế độ giảm cân phù hợp với mình nhưng vẫn đảm bảo sức khỏe. Các bạn có thể tham khảo ý kiến từ người khác hoặc tham khảo bác sĩ hay chuyên gia về sức khỏe trước khi thực hiện bất cứ phương pháp ăn kiêng hoặc giảm cân nào cùng Bảng tính calories trong thức ăn.

Các bạn có thể tìm hiểu ngay sau đây chính là một số những nguồn tinh bột tốt mà những người thừa cân béo phì có thể sử dụng trong thực đơn giảm cân của mình khi đang lo ngại không biết nên ăn gì

  • Khoai lang : Khoai lang là món ăn chứa tinh bột tan chậm đầu tiên mà mình muốn giới thiệu đến các bạn bởi vì nó giúp cho việc tiêu hóa xảy ra chậm hơn sẽ khiến cơ thể bạn cảm thấy được sự no lâu và cung cấp đương lượng năng lượng lâu hơn. Bên cạnh đó khoai lang còn chứa rất nhiều chất xơ, chất dinh dưỡng và giúp đốt cháy mỡ và hơn thế nữa nó còn có carotenoid, chất chống oxy hóa giúp ổn định đường huyết, giảm kháng insulin giúp calo ít bị chuyển hóa thành mỡ.
  • Rau củ, trái cây : Rau củ quả và trái cây là thực phẩm tinh bột tốt nhất vì có chứa chất béo và calories thấp đồng thời rau, củ, quả và trái cây có trong nó rất nhiều chất xơ, nên bạn có thể ăn thoải mái trong mọi bữa ăn. Ngoài ra, trái cây có lượng fiber lớn giúp bạn no lâu hơn.
  • Các loại đậu: Đậu là một loại thực phẩm có tinh bột mà các bạn nên sử dụng trong các bữa ăn ở suốt quá trình diễn ra việc giảm cân vì có lượng fiber cao.

Tăng cân hay giảm cân đều cần kiểm soát calories từ thưc phẩm hằng ngày. Tham khảo ngay bảng tính calories trong thức ăn qua bài viết...

» Tham khảo thêm chả giò bao nhiêu calo tại đây: https://sencom.vn/cha-gio-bao-nhieu-calo

Bảng tính calories trong thức ăn mới nhất 2021

THỰC PHẨM DINH DƯỠNGSỐ LƯỢNGCALORIES

(energy)

kcal

ĐẠM

( protein)

gram

BÉO

( lipid)

gram

BỘT / ĐƯỜNG

(glucid/carbohydrate)

gram

( cellulose)

gram

Cơm trắng1 chén vừa2004.60.644.20.23
1 đĩa cơm phần4069.31.289.90.47
Bầu xào trứng1 đĩa10948.541.3
Bò bía3 cuốn935.84.37.70.47
Bò cuốn lá lốt8 cuốn8414912.5133.16.86
Bò cuốn mỡ chài8 cuốn118060.446.1130.95.86
Canh bầu1 chén301.22.11.50.52
Canh bí đao1 chén291.22.11.30.52
Canh bí rợ1 chén421.22.14.60.64
Canh cải ngọt1 chén301.72.11.10.9
Canh chua1 chén291.91.12.91.19
Canh hẹ1 chén332.92.10.70.35
Canh khoai mỡ1 chén511.51.18.70.56
Canh khổ qua hầm1 chén1751011.47.91.4
Canh mướp1 chén311.42.11.60.27
Canh rau dền1 chén220.92.10.10
Canh rau ngót1 chén291.92.10.70.5
       
Cá bạc má chiên1 con13513.19.100
Cá bạc má kho1 con16721.15.38.70.04
Cá cơm lăn bột chiên1 đĩa1959.79.717.30.15
Cá chép chưng tương1 con15616.46.67.90.11
Cá chim chiên1 con11110.57.600
Cá đối chiên1 con1089.87.700
Cá đối kho1 con8210.22.74.40.02
Cá hú kho1 lát cá18415.69.78.70.04
Cá lóc chiên1 lát16914.912.200
Cá lóc kho1 lát cá13115.73.88.70.04
Cá ngừ kho1 lát cá12217.71.88.70.04
Cá trê chiên1 con21912.418.900
Cá viên kho10 viên nhỏ10015.12.83.50.01
Cơm tấm bì1 đĩa cơm phần6272619.387.60.48
Cơm tấm chả1 đĩa cơm phần5921718.190.71.03
Cơm tấm sườn1 đĩa cơm phần52720.713.381.60.44
Chả cá thác lác chiên1 miếng tròn13311.39.70.20.04
Chả giò chiên10 cuốn411.82.13.60.1
Chả lụa kho1 khoanh10211.74.63.50.01
Chả trứng chưng1 lát19511.313.960.35
Thịt heo quay1 đĩa1469.21200
Thịt bò xào đậu que1 đĩa19516.86.916.61.25
Thịt bò xào giá hẹ1 đĩa14315.66.94.81.87
Thịt bò xào hành tây1 đĩa13211.86.95.80.77
Thịt bò xào măng1 đĩa10410.56.900
Thịt bò xào nấm rơm1 đĩa15213.59.62.90.92
Thịt heo phá lấu1 đĩa24213.919.91.60.05
Thịt heo xào đậu que1 đĩa24020.510.216.61.25
Thịt heo xào giá hẹ1 đĩa18819.310.24.81.87
Thịt kho tiêu1 đĩa20021.27.611.50.17
Thịt kho trứng1 trứng+2 miếng thịt31519.822.97.50
Xíu mại2 viên10411.94.24.60.3
Chim cút chiên bơ1 con20810.616.92.30.04
Đậu hủ dồn thịt1 miếng lớn32818.725.85.30.58
Gà kho gừng1 đĩa30121.919.110.30.91
Gà rô ti1 cái đùi30020.323.12.80
Gà xào sả ớt1 đĩa27220.419.14.70
Gan heo xào1 đĩa20024.89.73.40.15
Gỏi bì cuốn3 cuốn11610.33.610.60.25
Gỏi khô bò1 đĩa26815.811.525.12.08
Gỏi tôm cuốn3 cuốn1477.7517.80.76
Khoai tây bò bít tết1 đĩa24612.412.920.20.96
Khổ qua xào trứng1 đĩa1144.68.54.61.58
Lạp xưởng chiên1 cái29310.427.50.90
Mắm chưng1 miếng tròn19413.313.74.40.37
Mực xào sả ớt1 đĩa184316.70.10.03
Mực xào thập cẩm1 đĩa13617.45.93.50.58
Sườn nướng1 miếng11110.37.310.01
Sườn ram1 miếng15510.911.32.60.06
Tép rang10 con1015.66.54.80.02
MÓN CHAY
 
Bánh bao chay2 cái22010.54.7340.61
Bông cải xào thập cẩm1 đĩa1426.76.314.62.8
Bún bò huế1 tô47918.41665.33.3
Bún riêu1 tô48216.516.8663.4
Bún thịt nướng1 tô45114.713.767.33.96
Bún xào1 đĩa57023.428562.17
Cá cơm lăn bột chiên1 đĩa3166.717.333.40.64
Cà chua dồn thịt2 trái1317.37.29.20.78
Cá mòi kho1 đĩa1054.3510.82.9
Cà ri1 tô2787.811.4361.86
Cà tím nướng1 đĩa331.506.82.25
Hủ tíu bò kho1 tô4101713.455.43.2
Mắm Thái1 đĩa16711.17.413.96.21
Măng kho thập cẩm1 đĩa1418.96.212.51.71
Mì bò viên1 tô45619.514.462.13.37
Mì căn xào sả1 đĩa2997.75.853.90.21
Mít kho1 đĩa1003.75103
Nấm rơm kho1 đĩa1547.510.57.30.9
Sườn nướng1 miếng12310.67.24.10.06
Sườn ram1 miếng2648.35.846.70.19
Tàu hủ ky chiên1 đĩa30637.215.44.80.22
Tôm lăn bột chiên1 đĩa2472.610.136.30.51
Tôm sốt cà1 đĩa24812.59.328.61.25
Thịt heo quay1 đĩa250714.123.71.38
Thịt kho tiêu1 đĩa31222.51619.52.7
Canh chua1 tô371.715.21.18
Canh kiểm1 tô2915.413.137.71.67
Canh khổ qua hầm1 tô884.548.31.13
Canh rau ngót1 tô231.61.41.10.63
Cơm chiên dương châu1 đĩa53014.911.392.71.56
Chả lụa chiên1 cái tròn33636.718.55.70.22
Chả trứng chưng1 đĩa12710.85.19.40.72
Đậu hủ chiên xả1 miếng14811.6110.70.4
Đậu hủ dồn thịt1 miếng1969.114.37.80.58
Đậu hủ sốt cà1 đĩa23918.113.6111.44
Đùi gà chiên1 cái1731112.34.60.2
Gỏi bắp chuối1 đĩa1245.16.411.33.24
Gỏi ngó sen1 đĩa28612.29.338.42.62
MÓN NƯỚC – MÓN ĂN SÁNG
Bánh canh cua1 tô37921.48.454.32.19
Bánh canh giò heo1 tô4831923.648.61.01
Bánh canh thịt gà1 tô34612.811.148.51
Bánh canh thịt heo1 tô32212.88.548.51
Bột chiên1 đĩa44313.225.839.50.55
Bún bò huế (giò)1 tô62230.230.656.42.76
Bún mắm1 tô48028.215.556.83.26
Bún măng1 tô48520.919.556.44.21
Bún mộc1 tô51428.119.456.52.83
Bún riêu cua1 tô41417.812.2582.76
Bún riêu ốc1 tô53128.417.265.52.73
Mì quảng1 tô54122.420.267.42.73
Mì thịt heo1 tô415198.266.41.71
Mì vịt tiềm1 tô77632.94364.51.57
Mì xào dòn1 đĩa63842.229.351.61.83
Miến gà1 tô63517.818.1100.26.4
Nui chiên1 đĩa52318.224.3580.6
Nui thịt heo1 đĩa41417.59.361.40.21
Phở bò chín1 tô45620.912.259.32.28
Phở bò tái1 tô43117.911.759.32.28
Phở bò viên1 tô43116.314.159.62.21
Phở gà1 tô48321.317.959.32.28
Bún thịt nướng chả giò1 tô5982421.1677.92.72
Canh bún1 tô29613.66.944.61.55
Cháo đậu đỏ1 tô32210.611.843.72.42
Cháo gỏi vịt1 tô93050.260.347.12.62
Cháo huyết1 tô33222.18.940.80.84
Cháo lòng1 tô41230.813.541.70.84
Hoành thánh1 tô24812.37.431.71.26
Hủ tíu bò kho1 tô53834.22641.61.29
Hủ tíu mì1 tô41016.712.956.91.36
Hủ tíu Nam vang1 tô40024.314.842.51.31
Hủ tíu thịt heo1 tô36114.412.547.81.23
Hủ tíu xào1 đĩa64641.425.562.81.67
BÁNH KẸO
Bánh bao nhân cadé1 cái2095.24.137.90.59
Bánh bao nhân thịt1 cái32816.17.948.10.9
Bánh bèo (một loại)1 đĩa35813.313.944.90.84
Bánh bèo thập cẩm1 đĩa60815.621.6880.89
Bánh bía1 cái70916.129.891.31.84
Bánh bò2 cái1001.14.513.80.55
Bánh bông lan cuốn1 khoanh1554.22.228.90.1
Bánh bông lan chén1 cái2174.312.1220.11
Bánh bông lan kem vuông1 cái nhỏ2605.2938.90.11
Bánh bột lọc1 đĩa48713.220.262.70.73
Bánh cay1 cái nhỏ250.213.60.13
Bánh cuốn1 đĩa59025.725.664.31.53
Bánh Flan1 cái tròn661.71.611.30
Bánh giò1 cái2169.37.128.50.4
Bánh ít nhân dừa1 cái2613.55.150.30.62
Bánh ít nhân đậu1 cái2576.61.953.40.78
Bánh khoai mì nướng1 miếng3922.814.562.52.26
Bánh khọt1 đĩa 5 cái1545.87.0816.82.9
Bánh lá chả tôm1 đĩa33117.15.254.12.81
Bánh lá dứa nhân chuối1 cái1544.83.725.40.87
Bánh lá dừa nhân đậu1 cái1555.44.623.30.94
Bánh mè1 cái nhỏ1703.111.713.10.14
Bánh chocopie1 cái12015180.08
Bánh chuối1 miếng5604.313.990.91.77
Bánh chuối chiên1 cái lớn13919.911.50.23
Bánh chưng1 cái40714.95.574.71.98
Bánh da lợn1 miếng3643.611.960.61.63
Bánh đậu xanh nướng1 miếng40513.611.262.43.03
Bánh đậu xanh nướng1 cái nhỏ210.80.63.120.06
Bánh men1 cái nhỏ40.100.70
Bánh mì cadé Kinh đô1 cái1293220.40
Bánh mì kẹp cá hộp1 ổ39915.113.753.80.59
Bánh mì kẹp chà bông1 ổ33718.44.853.71.01
Bánh mì kẹp chả lụa1 ổ43120.114.255.61.01
Bánh mì ngọt Đức phát1 ổ3049.54.955.30.23
Bánh mì ổ1 ổ trung bình2397.60.850.50.19
Bánh mì sandwich1 lát vuông892.61.216.80.08
Bánh mì sandwich kẹp thịt1 cái46818.926.238.90.88
Bánh mì thịt1 ổ46117.818.755.31.01
Bánh patechaud1 cái37410.520.237.30.15
Bánh phồng tôm1 đĩa 5 cái1690.414.88.50
Bánh quy bơ (biscuit)1 cái vuông nhỏ380.90.57.50.05
Bánh snack1 gói12443.718.40
Bánh su kem1 cái1122.47.29.50.02
Bánh sừng trâu1 cái2274.67.335.70.18
Bánh tét nhân chuối1 cái3026.21.267.20.38
Bánh tét nhân đậu ngọt1 cái44413.71.893.61.98
Bánh tét nhân mặn1 cái40714.95.574.71.98
Kẹo dẻo1 cái nhỏ90.2020
Kẹo dừa1 viên nhỏ310.10.95.70.19
Kẹo sữa1 viên nhỏ130.10.22.80
Kẹo trái cây1 viên nhỏ13003.10
Bánh tiêu1 cái lớn1321.97.813.50.1
Bánh ướt1 đĩa74922.919.3120.92.18
Bánh xèo1 cái5171519.370.94.31
Giò cháo quẩy1 cái đôi1173.24.316.30.28
Há cảo1 đĩa3637.412.2560.75
XÔI-CHÈ
 
Bắp giã1 gói3286.31151.11.72
Chè bắp1 chén3524.710.160.51.62
Chè chuối chưng1 chén3323.510.755.71.72
Chè đậu đen1 ly419139.869.82.93
Chè đậu trắng1 ly413129.968.82.66
Chè đậu xanh đánh1 chén35913.210.253.43.41
Chè đậu xanh phổ tai1 ly42312.910.170.14.55
Chè nếp đậu trắng1 chén43611.51074.92.44
Chè nếp khoai môn1 chén3854.71166.81.78
Xôi bắp1 gói3138.28.351.31.55
Xôi đậu đen1 gói55017.411.195.62.86
Xôi đậu phộng1 gói65919.928.381.42.48
Xôi đậu xanh1 gói53215.411.292.82.73
Xôi gấc1 gói58912.113.8102.42.25
Xôi khúc (cúc)1 gói39510.410.5651.29
Xôi lá cẩm1 gói5771511.3104.32.39
Xôi mặn1 gói49917.918.964.70.63
Xôi nếp than1 gói51513.51190.82.29
Xôi vị1 gói45911.61374.22.32
Xôi vò1 gói50914.86.997.22.18
Chè táo xọn1 chén3117.49.648.62.28
Chè thạch nhãn1 ly1992.20.147.23.01
Chè thưng1 chén3297.111.948.42.28
Chè trôi nước1 chén51311.71289.62.53
Sâm bổ lượng1 ly2686.40.559.54.04
 
TRỨNG
Hột vịt lộn1 trái987.36.72.20
Hột vịt muối1 trái906.470.50
Trứng cút1 trái171.51.20.10
Trứng gà Mỹ1 trái817.35.70.20
Trứng vịt luộc1 trái906.470.50
Trứng gà ta1 trái585.24.10.20
Trứng vịt bắc thảo1 trái9467.300
SỮA-NƯỚC GIẢI KHÁT
Bia1 ly1411.607.50
Cà phê đen phin1 tách40009.90
Cà phê sữa gói tan1 tách8512.4140
Cocktail trái cây1 ly1580.90.138.61.06
Chôm chôm đóng hộp1ly1380.9033.825.3
Kem cây Kido/Wall1 cây861.33.711.10
Kem Cornetto1 cây2023.310.3240
Kem hộp1 hộp 500ml38161750.80
Sinh tố1 ly2773.23.258.81.63
Sữa chua uống Yo-Most1 hộp nhỏ1342.81.9280
Sữa chua Yoghurt Vinamilk1 hủ nhỏ1373.8421.60
Sữa đặc có đường1 hộp nhỏ8822.414.70
Sữa đậu nành Tribeco1 hộp nhỏ13662.9150
Sữa hộp Cô gái Hà lan1 hộp nhỏ1526.5618.10
Thạch dừa1 cái140.403.90.8
Trái dừa tươi1 trái1285.21.722.83.5
Vải đóng hộp1 ly1290.9031.62.37
Nước cam vắt1 ly2260.9055.70
Nước chanh1 ly1490.1037.20.13
Nước ép trái cây đóng hộp1 ly740018.40
Nước mía1 ly10600260
Nước ngọt có gaz1 lon1460036.20
Nước rau má1 ly1744.4039.26.17
Nước sâm1 ly740019.90
Phô mai Bò cười1 miếng nhỏ674.65.400
TRÁI CÂY
 
1 trái1843.517.14.20.9
Chuối cau1 trái250.50.28.10
Chuối sứ1 trái540.50.27.80
Thơm1 miếng170.503.90
Xoài1 trái1791.60.841.20
Nhãn tiêu1 trái20.400.40.04
Nhãn thường1 trái40.100.90.08
Táo ta1 trái90.202.10.17
Mít tố nữ1 múi100.202.20.19
Mít nghệ1 múi110.302.50.22
Cóc1 trái34107.40.52
Nho Mỹ (đỏ/xanh)100 gram680.4016.50.6
Khoai môn1 củ570.90.1113.30.6
Chuối già1 trái741.10.216.90.61
Dưa hấu1 miếng211.60.330.65
Mãng cầu ta1 trái561.4012.60.7
Bưởi1 múi80.105.10.72
Khoai lang1 củ1311.40.330.60.9
Bắp xào1 đĩa31710.412.3411.13
1 trái911.40.420.61.21
Vải đóng hộp1 trái90.102.10.23
Chôm chôm1 trái140.303.30.26
Măng cụt1 trái130.103.50.28
Sầu riêng1 trái280.50.35.70.28
Chuối khô1 trái420.709.90.33
Hạt điều1 đĩa2919.224.78.20.35
Quýt1 trái280.606.40.44
Nho khô1 đĩa nhỏ1581.40.141.70.45
Khoai mì1 khúc13710.232.81.35
Táo tây1 trái1071.1025.81.37
Bắp luộc1 trái1924.52.537.81.38
Bắp nướng1 trái2724.87.6461.47
Mãng cầu xiêm1 miếng401.408.61.52
Khế1 trái90.401.91.58
Khoai tây1 đĩa nhỏ1310.68.912.31.58
Khoai lang chiên100 gram3252.615.843.11.67
Đậu phộng nấu1 lon3951930.710.71.73
Đậu phộng da cá1 đĩa nhỏ2708.916.123.21.79
Đu đủ1 miếng1253.6027.72.16
Hồng đỏ1 trái250.605.62.25
Nho ta (tím)100 gram140.403.12.4
Sơ ri100 gram140.403.12.4
Ổi1 trái531012.39.9
Thanh long1 trái2257.304910.13
Mận đỏ1 trái110.302.512.03
Củ sắn1 củ521.9011.112.95
Đậu phộng rang1 đĩa nhỏ57327.544.515.52.5
Đậu phộng chiên muối1 đĩa nhỏ61827.549.515.52.5
Cam1 trái681.7015.52.58
Chuối sấy1 đĩa nhỏ2501.810.737.53.57
Mít sấy1 đĩa nhỏ1061.82.719.44.42
Vú sữa1 trái832018.54.53

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *